Chủ Nhật, 16 tháng 6, 2019

VNSL: NƯỚC ÂU LẠC






II-NƯỚC ÂU LẠC(257-208 tr. CN) 
Đời Hùng vương mười tám
Vua nước Thục láng giềng
Qua hỏi cưới Mỵ nương(1)
Hùng vương không chịu gả
Vua Thục đành ôm hận
Dặn con cháu báo thù
Nhân bởi cơ sự đó
Thục Phán: cháu Thục vương
Sang Văn Lang trả thù
Năm này, năm quý mão(2)
Nước Văn Lang binh cường
Vua Hùng vương ỷ thế
Bê trễ việc giang san
Vua trở tay không kịp
Thua chạy, nhảy xuống giếng
Văn Lang loạn từ đây!

Vậy đến năm giáp thìn(3)
Mọi bề được dẹp yên
Thục Phán lên trị vì
Xưng là An dương vương
Văn Lang đổi quốc hiệu
Nước Âu lạc ra đời
Dời đô về Phong Khê.(4)
Kế đó độ hai năm
Đấy là năm bính ngọ(5)
Vua cho xây Loa thành
Thành cao và kiên cố
Có hào sâu lũy dày
Đi từ ngoài vào trong
Trông như hình xoắn ốc...
Hiện dấu tích còn lưu
Làng Cổ loa bây giờ.

Xảy ra năm đinh hợi(6)
Thủy Hoàng nơi phương bắc
Ỷ nước Tần lớn mạnh
Sai tướng là Đồ Thư
Sang đánh lấy Bách Việt(7)
Chinh chiến sát biên thùy
Thế tấn công dũng mãnh
Vua Âu Lạc tính suy
Nghĩ phận mình nước nhỏ
Đành thần phục(8) nhà Tần
Cho khỏi nạn can qua.
Nhà Tần đổi tên ta
Gọi ta là Tượng quận
Nhưng nước ta vẫn đấy
Tên Âu Lạc hãy còn
An Dương vương tại vị.
Khi nhà Tần yếu suy
Thấy cơ hội đã đến
Quan úy quận Nam Hải(9)
Ông tên là Nhâm Ngao
Mưu đánh chiếm Âu Lạc
Việc dở dang chưa thành
Mộng chẳng đành dứt đoạn
Trước khi rời cõi thế
Ông trao lại binh quyền
Triệu Đà được trối trăn
Thay ông làm quan úy.
Năm đó, năm quý tỵ(10)
Triệu Đà đánh Âu Lạc
Quân Âu Lạc tan hoang
Loa thành chịu thất thủ
An Dương vương thua chạy
Khi tới bên bờ bể(11)
Vương gieo mình tuẫn tiết.
Ngài trị vì Âu Lạc
Dặm trường năm mươi năm
Nay đền thờ đứng đó
Nhang khói nhạt nhòa cay!...
Làng Cổ loa xa mờ!

Chú thích:
(1)       Mỵ nương: Đời các vua Hùng, con gái của vua gọi là Mỵ nương còn con trai thì gọi là Quan lang
(2)       Quý mão: ý muốn nói là năm 258 tr. CN
(3)       Giáp thìn : ý muốn nói là năm 257 tr. CN
(4)       Bính ngọ: ý muốn nói là năm 255 tr. CN
(5)       Phong Khê: nay là làng Cổ Loa, huyện Đông Anh
(6)       Đinh hợi: ý muốn nói là năm 214 tr. CN
(7)       Nước Bách Việt: là đất ở tỉnh Hồ Nam, Quảng Đông và Quảng Tây bên Tàu ngày nay
(8)Thần phục: chịu phục tùng hoặc nhận làm bề tôi của vua nước lớn hơn nước mình
(9) Quận Nam Hải: là đất thuộc tỉnh Quảng Đông bên Tàu ngày nay
(10) Quý tỵ: ý muốn nói là năm 208 tr. CN
(11) Bể ở đây chỉ bể Nam Hải, tức biển Đông 



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét